Gạch xây dựng cùng với xi măng, sắt thép,… là những vật liệu xây dựng vô cùng quen thuộc với mọi công trình. Phân loại, báo giá gạch xây dựng có lẽ là những thông tin mà nhiều người muốn tìm hiểu. Do đó dưới đây Nhà Vàng đã tổng hợp các loại gạch xây dựng cũng như bảng giá gạch xây mới nhất.
Các loại gạch xây dựng hiện nay
Gạch là vật liệu quan trọng nhất trong quá trình xây dựng, đóng vai trò quyết định đến độ bền của công trình. Trước đây, người ta chỉ biết đến gạch xây dựng là gạch đất sét nung ở nhiệt độ cao. Nhưng ngày nay, trên thị trường gạch xây dựng cũng xuất hiện loại gạch không nung với giá thành mềm hơn, chất lượng không thua kém gì gạch truyền thống.
Gạch xây hiện nay được chia thành hai loại chính là gạch xây nung và gạch xây không nung.
1. Gạch xây nung
Gạch xây nung hay còn gọi là gạch đỏ, là sản phẩm được sản xuất từ đất sét và các chất phụ gia trải qua quá trình nung ở nhiệt độ cao phù hợp, giá gạch đỏ thuộc loại rẻ nhất so với các loại gạch khác. Thành phẩm sau khi nung có màu đỏ hoặc nâu gạch. Gạch nung có các loại phổ biến, như: gạch đỏ đặc, gạch đỏ 2 lỗ, gạch xây dựng ống,…
Gạch đỏ đặc Kích thước gạch đỏ thường là 220x105x55mm, có khả năng chịu lực tốt do được nén chặt và nung ở nhiệt độ cao. Gạch đỏ đặc thường được dùng để thi công móng nhà, tường bao, bể nước. Gạch đỏ đặc tùy theo cường độ chịu lực mà được chia thành nhiều loại khác nhau như A1, A2, B. Một số hạn chế của gạch đỏ đặc là trọng lượng nặng ảnh hưởng đến tiến độ thi công, giá gạch đỏ xây tường cũng cao hơn các loại khác.
Gạch đỏ 2 lỗ Kích thước gạch đỏ nung 2 lỗ thường là 220x105x55mm. Nó được sử dụng xen kẽ với gạch đặc trong xây tường để giảm trọng lượng. Ưu điểm của gạch đỏ hai lỗ là có trọng lượng nhẹ nên giảm thiểu khả năng chịu lực, rút ngắn thời gian thi công, giá thành rẻ hơn gạch đỏ đặc. Một số nhược điểm của gạch đỏ 2 lỗ là chống thấm kém nên thường không được sử dụng ở những nơi có độ ẩm cao, không dùng cho các hạng mục tường chịu lực.
Gạch ống xây dựng hay còn gọi là gạch ống 4 lỗ cũng là một trong những loại gạch được sử dụng phổ biến trong xây dựng hiện nay.
Gạch được làm từ đất sét và nước, với hai nguyên liệu này người thợ sẽ trộn đều cho đến khi dẻo thì cho vào khuôn để tạo hình. Tùy theo nhu cầu sử dụng mà gạch sẽ có nhiều loại với kích thước khác nhau. Gạch sau khi được nhào nặn sẽ được phơi hoặc sấy khô trước khi đưa vào lò nung để đưa ra thị trường tiêu thụ.
kích thước gạch ống 4 lỗ tiêu chuẩn là 200 x 130 x 90cm và trọng lượng gạch là 1,4kg.
Gạch đỏ rỗng 6 lỗ có kích thước 220x105x150mm. Loại gạch này thường được sử dụng để xây tường ngăn giữa các phòng, dùng để chống nóng cho sân thượng, dùng cho các kết cấu tường không chịu lực.
Ưu điểm của gạch đỏ 6 lỗ là thi công nhanh chóng, giá gạch đỏ xây tường 6 lỗ cũng tương đối rẻ. Gạch 6 lỗ có những nhược điểm như khả năng chịu lực, chống thấm kém, gạch mỏng khi khoan vít vào tường để treo đồ thì hay bị vỡ.
2. Gạch không nung
Gạch không nung không sử dụng nhiệt nên gạch có màu xám, không đỏ như gạch nung. Được sử dụng rất đa dạng, từ xây tường, lát nền, đắp nền đến trang trí.
Về mặt cơ học, gạch không nung vẫn đảm bảo các chỉ tiêu về cường độ, độ rắn chắc, độ bền uốn và độ hút nước mà không cần nung ở nhiệt độ cao. Độ bền của gạch được tăng lên nhờ lực ép, rung hoặc vừa ép vừa rung.
Gạch không nung còn có những ưu điểm như độ bền cao, cách nhiệt, cách điện tốt, nhẹ, chống thấm, chịu nước nên được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng cao tầng.
Gạch bê tông siêu nhẹ AAC là vật liệu được sản xuất bằng công nghệ tạo lỗ rỗng bên trong kết cấu. Với ưu điểm nổi trội, gạch bê tông nhẹ AAC được sử dụng rộng rãi cho các công trình dân dụng, nhà ở,…
Gạch bê tông bọt có cấu tạo khá giống với gạch bê tông khí chưng áp AAC. Tuy nhiên, gạch bê tông bọt được sản xuất đơn giản và quy mô nhỏ hơn so với dây chuyền sản xuất gạch bê tông nhẹ AAC. Gạch bê tông bọt được cấu tạo từ xi măng, tro nhiệt điện, sợi tổng hợp và chất tạo bọt. Sử dụng gạch bê tông bọt giúp thi công tường ngăn, lát nền, pallet,… nhanh chóng. Gạch bê tông bọt có đặc tính nhẹ, cách âm, cách nhiệt tốt. Gạch còn được dùng để chống nóng, giảm tiếng ồn cho căn phòng bên trong. Vật liệu sử dụng hoàn toàn an toàn cho sức khỏe và môi trường xung quanh.
3. Gạch block
Gạch block thuộc dòng gạch không nung được sản xuất từ xi măng, cát, xỉ than. Sau khi trộn các vật liệu và tạo hình, nó tự đóng rắn và đạt được các thông số cơ học như cường độ nén, cường độ uốn,…
Độ bền của gạch block được cải thiện nhờ máy ép, rung gạch và lớp keo bên trong.
Gạch block thường được sử dụng rộng rãi cho các công trình phụ trợ nhỏ đến các công trình cao tầng. Có nhiều loại được sử dụng để xây tường, lát nền, đắp nền và trang trí.
4. Gạch terrazzo
Gạch Terrazzo thường được sử dụng để lát vỉa hè bằng gạch sân vườn thuộc dòng gạch không nung. Gạch Terrazzo được sản xuất từ các nguyên liệu như xi măng, cát, đá bụi, đá lửa, bột đá, bột màu và các hạt đá granit.
5 Gạch trồng cỏ 8 lỗ
Gạch cỏ 8 lỗ được sản xuất từ đá lửa, cát, xi măng và phụ gia. Hỗn hợp nguyên liệu được ép chặt trong khuôn thép bằng công nghệ ép rung. Loại gạch này được dùng để lát sân vườn, đắp bờ, trang trí.
Báo giá gạch xây mới nhất 2023
Dưới đây là bảng giá tổng hợp giá gạch xây dựng phổ biến nhất hiện nay, bao gồm cả giá gạch xây nhà, giá gạch nung và giá gạch không nung. Gần đây, giá gạch ống theo xu hướng tăng của giá xăng dầu đã vụt lên mức 1.300-1.400 đồng/viên.
Bảng giá gạch đinh, giá gạch ống 8x8x18
Cập nhật ngay giá gạch ống 8x8x18, giá gạch ống 4x8x18 mới nhất dưới đây:
Loại gạch |
Quy cách | Giá (vnđ) |
Gạch ống Phước Thành | 8x8x18 | 1.080 |
Gạch ống Thành Tâm | 8x8x18 | 1.090 |
Gạch ống Đồng Tâm 17 | 8x8x18 | 950 |
Gạch ống Tám Quỳnh | 8x8x18 | 1.090 |
Gạch ống Quốc Toàn | 8x8x18 | 1.090 |
Gạch đinh Phước Thành | 4x8x18 | 1.080 |
Gạch đinh Thành Tâm | 4x8x18 | 1.090 |
Gạch đinh Đồng Tâm 17 | 4x8x18 | 950 |
Gạch đinh Tám Quỳnh | 4x8x18 | 1.090 |
Gạch đinh Quốc Toàn | 4x8x18 | 1.090 |
Bảng giá gạch đặc, giá gạch lỗ
Loại gạch |
Quy cách | Giá (vnđ) |
Gạch đặc Tuynel | 205x98x55 | 980 |
Gạch đặc Thạch Bàn | 205x98x55 | 1.750 |
Gạch Tuynel 2 lỗ | 205x98x55 | 990 |
Gạch không trát 2 lỗ | 210x100x60 | 2.900 |
Gạch không trát 2 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6.200 |
Gạch đặc không trát xám | 210x100x60 | 4.100 |
Gạch đặc không trát sẫm | 210x100x60 | 6.200 |
Gạch đặc không trát khổ lớn | 300x150x70 | 26.500 |
Gạch không trát 3 lỗ | 210x100x60 | 5.600 |
Gạch không trát 11 lỗ xám | 210x100x60 | 3.300 |
Gạch không trát 11 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6.200 |
Gạch 6 lỗ vuông | 220x150x105 | 3.500 |
Gạch 6 lỗ tròn | 220x150x105 | 3.600 |
Bảng giá gạch block và giá các loại gạch xây khác
Loại gạch |
Quy cách | Giá (vnđ) |
Gạch block 100x190x390 | 100x190x390 | 5.500 |
Gạch block 190x190x390 | 190x190x390 | 11.500 |
Gạch block 190x190x190 | 190x190x190 | 5.800 |
Gạch block 4 lỗ | 80x80x180 | 1.000 |
Gạch block 2 lỗ | 80x80x180 | 1.000 |
Gạch bê tông ép thủy lực | 80x80x180 | 1.300 |
Gạch bê tông ép thủy lực | 40x80x180 | 1.280 |
Gạch móng | 190x190x390 | 7.600 |
Gạch cột | 190x190x195 | 3.800 |
Gạch mi | 90x190x195 | 1.000 |
Gạch bông gió | 80x260x390 | 6.800 |
Gạch trồng cỏ | 80x260x390 | 6.800 |
Vừa rồi chúng tôi đã giải đáp câu hỏi gạch xây nhà bao nhiêu 1 viên với bảng giá những loại gạch xây nhà phổ biến nhất, giá gạch đỏ xây tường các loại.